Giải bài Luyện từ và câu: Từ đồng âm. Trang chủ. Lớp 5. Giải tiếng Việt 5 tập 1. Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. Tech12h sẽ hướng dẫn giải các bài tập dễ dàng, hiệu quả. Các em hãy cùng theo dõi nhé!
Có thể bạn quan tâm: Tập làm văn: Cấu tạo của bài văn tả cảnh. Để có thể làm được bài tập về các từ này. Trước tiên các em cần phải hiểu rõ khái niệm của các từ. Ví dụ: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Phân loại từ
( những từ đồng âm ) b.Nước suối, gỗ lên nước bóng loáng. c.Nước nhà, đất nước. d.Cổ cao ba ngấn, cổ tích, cổ động. ( những từ đồng âm ) Bài tập 2: Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm . a) Chín b) Vàng: - Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
Để làm dạng bài điền từ giờ đồng hồ Anh (hay còn gọi là dạng bài xích đục lỗ) tốt, chúng ta cũng có thể tham khảo quá trình làm bài xích sau: 1. Đọc lướt để rứa được nội dung chủ yếu của bài bác đọc. 2. Xác minh đáp án theo tiêu chí: cân xứng về từ loại
Cái giá sách này giá bao nhiêu tiề [r] (1) Bài tập luyện từ câu lớp 5 TỪ ĐỒNG ÂM 1 Lý thuyết: - Từ đồng âm từ giống âm (thường chữ viết giống nhau, đọc giống nhau) khác hẳn nghĩa - Muốn hiểu nghĩa từ đồng âm, cần đặt từ vào lời nói câu văn cụ thể - Dùng từ
2. Bài tập về từ đồng âm. Bài 1: Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau: a) Đậu tương - Đất lành chim đậu – Thi đậu. b) Bò kéo xe – 2 bò gạo – cua bò. c) Sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - chỉ vàng. Hướng dẫn trả lời: a)
TỪ ĐỒNG NGHĨA . a) Ghi nhớ: * TĐN là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau . Có thể chia TĐN thành 2 loại: - TĐN hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối): Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
trgwXxE. Sơ lược tài liệu Trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 có dạng bài về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa và nhiều nghĩa. Đây là dạng bài rất quan trọng trong chương trình Tiếng Việt nên hôm nay chúng tôi, Giáo viên Việt Nam xin gửi đến thầy cô cũng như các em học sinh bộ tài liệu “Bài tập về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa có đáp án”. Thông báo Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé! Trong tài liệu chúng tôi gửi đến dưới đây gồm các ví dụ minh họa và các bài tập kèm đáp án theo từng bài tập nhằm giúp các em học sinh phân biệt được các loại từ này. Bên cạnh đó bộ tài liệu này còn giúp các em học sinh củng cố kiến thức cho các dạng bài tập luyện từ và câu lớp 5. Chi tiết tài liệu Bộ tài liệu có đáp án này được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy. Nội dung tài liệu luôn bám sát kiến thức trong SGK. Tài liệu chúng tôi gửi đến dưới đây hoàn toàn miễn phí. Thầy cô và các em học sinh có thể yên tâm tải về. Để có thể làm được bài tập về các từ này. Trước tiên các em cần phải hiểu rõ khái niệm của các từ. Ví dụ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Phân loại từ đồng nghĩa có thể chia từ đồng nghĩa thành 2 loại – Từ đồng nghĩa hoàn toàn đồng nghĩa tuyệt đối – Từ đồng nghĩa không hoàn toàn đồng nghĩa tương đối, đồng nghĩa khác sắc thái Mời thầy cô cùng các em học sinh tải file đính kèm bên dưới để biết thêm cụ thể. Tải tài liệu miễn phí ở đây Sưu tầm Hải Anh
Bạn đang thắc mắc về câu hỏi bài tập về từ đồng âm lớp 5 nhưng chưa có câu trả lời, vậy hãy để tổng hợp và liệt kê ra những top bài viết có câu trả lời cho câu hỏi bài tập về từ đồng âm lớp 5, từ đó sẽ giúp bạn có được đáp án chính xác nhất. Bài viết dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm những sự lựa chọn phù hợp và có thêm những thông tin bổ tập về từ đồng âm lớp 5 – bài tập về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa có đáp …3.[CHUẨN NHẤT] Bài tập về từ đồng âm – tập trắc nghiệm Từ đồng âm và việc dùng từ … – tập về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều từ và câu – Dùng từ đồng âm để chơi chữ trang từ và câu lớp 5 từ đồng âm – Hàng tập về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa có đáp Bài tập về từ đồng âm lớp 5 – Bài tập Luyện từ và câu lớp đồng âm trang 31 Vở bài tập VBT Tiếng Việt lớp 5 tập 1Những thông tin chia sẻ bên trên về câu hỏi bài tập về từ đồng âm lớp 5, chắc chắn đã giúp bạn có được câu trả lời như mong muốn, bạn hãy chia sẻ bài viết này đến mọi người để mọi người có thể biết được thông tin hữu ích này nhé. Chúc bạn một ngày tốt lành! Top Bài Tập -TOP 10 bài tập về tư duy phản biện HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập về tính từ lớp 4 HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập về trường từ vựng HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập về to v và ving có đáp án HAY và MỚI NHẤTTOP 9 bài tập về thấu kính hội tụ HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập về thấu kính HAY và MỚI NHẤTTOP 10 bài tập về thì tương lai tiếp diễn HAY và MỚI NHẤT
28 bài tập về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa Có đáp án Cách phân biệt từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa Bài tập về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa sẽ giúp các em học sinh ôn tập và nâng cao kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến phân biệt các loại từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa
Soạn Văn lớp 7 tập 1Soạn Văn 7 Từ đồng âm được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh tham khảo để hiểu rõ về khái niệm, cách sử dụng từ đồng âm trong văn bản để chuẩn bị tốt cho bài giảng của học kì mới sắp tới đây của mục Soạn văn 7 ngắn gọn được giới thiệu trên VnDoc bao gồm đáp án và hướng dẫn giải cho các câu hỏi trong SGK môn Ngữ văn 7. Các hướng dẫn giải được trình bày ngắn gọn, xúc tích và dễ hiểu, giúp các em học sinh ghi nhớ bài học một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn. Chúc các em học Văn 7 bài Từ đồng âmThế nào là từ đồng âmCâu 1 trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1Câu 2 trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1Sử dụng từ đồng âmCâu 1 trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1Câu 2 trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1Câu 3 trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1Luyện tập Từ đồng âmCâu 1 trang 136 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1Câu 2 trang 136 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1Câu 3 trang 136 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1 Câu 4 trang 136 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1Thế nào là từ đồng âmCâu 1 trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1- Lồng 1 Động từ chỉ ngựa, trâu vùng lên chạy xông Lồng 2 Danh từ chỉ vật dụng để nhốt chim, 2 trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1Nghĩa của các từ lồng trên không có quan hệ gì với dụng từ đồng âmCâu 1 trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1Có thể phân biệt nghĩa của các từ lồng trong hai câu trên dựa vào văn cảnh, chức năng và mối quan hệ với các từ khác trong 2 trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1- Câu "Đem cá về kho" nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành 2 nghĩa+ Nghĩa thứ nhất Đem cá về nấu thành thức ăn món cá kho+ Nghĩa thứ hai Đem cá về cất trong nhà kho nhà kho là nơi cất giữ đồ.- Thêm từ để câu trở thành đơn nghĩa+ Nghĩa thứ nhất Đem cá về làm món cá kho.+ Nghĩa thứ hai Đem cá cất vào 3 trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1Để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần chú ý đến ngữ cảnh khi giao tiếp và tránh dùng nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng tập Từ đồng âmCâu 1 trang 136 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1- Thu Mùa thu danh từ / thu tiền động từ- Cao Cao thấp tính từ / cao hổ cốt danh từ- Ba Số ba số từ / ba má danh từ- Tranh Cỏ tranh danh từ / tranh ảnh danh từ / tranh cãi động từ- Sang Sang trọng tính từ / di chuyển sang động từ- Nam Hướng nam danh từ / nam giới danh từ- Sức Sức lực danh từ / tờ sức một loại văn bản – danh từ- Nhè Nhằm vào động từ / khóc nhè động từ- Tuốt Thẳng một mạch tính từ / tuốt lúa động từ- Môi Đôi môi danh từ / môi giới động từCâu 2 trang 136 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1a. Các nghĩa khác nhau của danh từ cổ- Bộ phận cơ thể hươu cao cổ, cổ chân, cổ tay- Bộ phận của áo, giày cổ áo, cổ giày- Bộ phận của đồ vật cổ chai, cổ lọb. Từ đồng âm với danh từ cổ- Cổ Xưa, cũ, lâu đời chèo cổ, phố cổ- Cổ Một căn bệnh ngày xưa được cho là khó chữa phong, lao, cố, lại, tứ chứng nan yCâu 3 trang 136 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1Đặt câu- Bàn Mọi người đang bàn bạc chuyện cũ ở dãy bàn Sâu Con sâu đang bò sâu vào hốc cây Năm Năm học này có năm học sinh xuất sắc nhận được học 4 trang 136 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1- Anh chàng gian dối láu cá trong câu chuyện đã sử dụng biện pháp từ đồng âm, để âm mưu không trả lại cái vạc cho người hàng xóm.+ Vạc 1 Con vạc+ Vạc 2 Chiếc vạc+ Đồng 1 Bằng kim loại+ Đồng 2 Cánh đồng- Muốn phân biệt phải trái ta chỉ cần hỏi+ Anh mượn vạc để làm gì? – Bởi vì vạc thì dùng để đựng đồ vật. Hoặc+ Vạc làm bằng gì? – Vạc làm bằng kim loại đồng sẽ khác hoàn toàn với con vạc ở ngoài các bạn tham khảo tài liệu liên quan Soạn bài Từ đồng âm chi tiếtTrên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Soạn bài Từ đồng âm ngắn gọn. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hay và hữu ích giúp các em học sinh ghi nhớ kiến thức bài học nhanh chóng và dễ dàng, từ đó học tốt môn Ngữ văn 7 đề cương ôn tập chúng tôi còn sưu tập rất nhiều tài liệu học kì 1 lớp 7 từ tất cả các trường THCS trên toàn quốc của tất cả các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa, Sinh. Hy vọng rằng tài liệu lớp 7 này sẽ giúp ích trong việc ôn tập và rèn luyện thêm kiến thức ở nhà. Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp học tốt môn Văn lớp 7, mời các bạn truy cập chuyên mục Ngữ Văn 7 của VnDoc. Chuyên mục này được chúng tôi tổng hợp những tài liệu thiết yếu nhất, như văn mẫu, soạn văn 7, soạn bài ngắn gọn và siêu ngắn. Mời các bạn tham khảoSoạn Văn 7 Bài ca nhà tranh bị gió thu pháSoạn Văn 7 Luyện nói Văn biểu cảm về sự vật, con ngườiĐể tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
BÀI 4 TỪ ĐỒNG ÂM VÀ TỪ ĐA NGHĨA Tác giả Trần Thị Lam Thủy Vui lòng ghi rõ nguồn khi trích dẫn từ trang này 1. Từ đồng âm Khái niệm Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh, chữ viết, nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. Ví dụ trong câu đố Mồm bò i, không phải mồm bò ii mà lại mồm bò iii. i và ii là danh từ chỉ một bộ phận của con bò mồm miệng. iii Không phải danh từ mà là vị từ trong cụm chủ – vị, đem đến thông tin cho người nghe là con vật này bò di chuyển bằng mồm. Hai nghĩa này hoàn toàn khác xa nhau. Vì vậy, mồm trong i, ii và mồm trong iii là hai từ đồng âm. Một số lưu ý khi sử dụng từ đồng âm 1 Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm. Ví dụ Câu “Đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể dẫn tới hai cách hiểu khác nhau - Cách hiểu 1 Đem cá về để kho nấu. - Cách hiểu 2 Đem cá về cất vào kho. 2 Từ đồng âm là một hiện tượng phổ biến của ngôn ngữ. Nhờ vào hiện tượng này, người Việt đã sử dụng để chơi chữ đồng âm trong những câu đố, câu đối, truyện cười… tạo nên những cách hiểu mới lạ, đem lại cho người đọc những bất ngờ thú vị. Ví dụ câu chuyện sau đây Cò nhà, vạc đồng Ngày xưa có anh nông dân nọ mượn của lão phú nông một cái vạc bằng đồng. Sau đó anh ta bắt ba con cò đến trả. Lão phú nông không chịu, đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Lão phú nông thưa - Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả. Anh chàng nói - Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò. Lão phú nông cãi lại - Nhưng vạc của tao là vạc đồng. Anh nông dân hỏi vặn lại - Thế cò của tôi là cò nhà đấy hẳn? Kết cục, quan cho anh nông dân được kiện. Theo Chuyện vui và thư giãn bốn phương Trong câu chuyện, anh nông dân đã vận dụng cách nói mơ hồ của các từ đồng âm để gây ra sự hiểu nhầm cố tình vi phạm phương châm cách thức để được kiện. Cụ thể - vạc có 2 từ đồng âm con chim vạc - cái vạc bằng đồng - đồng có 2 từ đồng âm cánh đồng - chất liệu bằng đồng Từ ngữ gây ra cách hiểu mơ hồ ở đây là vạc đồng nhờ sự đối lập với cò nhà để tạo ngữ cảnh mơ hồ. - vạc đồng ở đây được hiểu theo hai nghĩa cái đỉnh vạc bằng đồng và con vạc ngoài đồng. Câu chuyện trên cũng nhắc chúng ta một bài học trong nói năng phải nói đầy đủ, tránh nói tắt, nói qua quýt, gây hiểu nhầm cho người nghe và cũng tránh tổn hại cho mình. Hoặc câu đối của Nguyễn Khuyến làm giúp vợ người thợ nhuộm khóc chồng bị chết sớm Thiếp từ lá thắm xe duyên, khi vận tía lúc cơn đen, điều dại điều khôn nhờ bố đỏ. Chàng ở suối vàng có biết, vợ má hồng con răng trắng, tím gan tím ruột với trời xanh. Trong câu đối này, ngoài nghĩa hiển ngôn bề mặt lời khóc chồng thảm thương của người vợ goá, còn có một nghĩa khác giới thiệu nghề thợ nhuộm của người quá cố, qua một loạt từ chỉ màu sắc vốn gắn liền với nghề thợ nhuộm thắm, tía, đen, điều, đỏ, vàng, xanh, trắng, hồng, tím, Có khi hiện tượng đồng âm được vận dụng một cách kín đáo, khó phát hiện hơn Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia Qua Đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan Ở đây có sự đồng âm giữa từ quốc trong từ láy quốc quốc, gia trong từ láy gia gia với quốc từ Hán – Việt có nghĩa là nước và gia từ Hán – Việt có nghĩa là nhà để hai từ này lập thành một từ đồng nghĩa với các từ nước, nhà thuần Việt có sẵn trong câu thơ trên. 3 Khi sử dụng từ đồng âm cần lưu ý tránh sự nhầm lẫn giữa từ đồng âm và từ đa nghĩa từ nhiều nghĩa - vốn cũng là hiện tượng rất phổ biến trong ngôn ngữ. 2. Từ đa nghĩa Từ đa nghĩa còn gọi là từ nhiều nghĩa là từ có hai nghĩa trở lên. Ví dụ, từ chân, trong Từ điển tiếng Việt giải thích có 6 nghĩa 1. Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng; thường được coi là biểu tượng của hoạt động đi lại của con người. Nước đến chân mới nhảy. Vui chân đi quá xa. 2. Chân con người, coi là biểu tượng của cương vị, phận sự của một người với tư cách là thành viên của một tổ chức. Có chân trong Hội đồng. 3. Một phần tư con vật có bốn chân, khi chung nhau sử dụng hoặc chia nhau thịt. Đánh đụng một chân lợn. 4. Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác. Chân đèn. Chân giường. Vững như kiềng ba chân. 5. Phần dưới cùng của một số vật, giáp và bám vào mặt nền. Chân núi. Chân tường. Chân răng. 6. Âm tiết trong thơ ở ngôn ngữ nhiều nước phương Tây. Câu thơ tiếng Pháp mười hai chân. Từ điển tiếng Việt, tr. 140 Các nghĩa của từ đa nghĩa có sự liên hệ chặt chẽ với nhau, quy định lẫn nhau, ý nghĩa này phái sinh từ ý nghĩa kia. Hiện tượng nghĩa phái sinh này được gọi là hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Xem thêm Từ đa nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ 3. Phân biệt từ đồng âm và từ đa nghĩa Về bản chất, từ đồng âm là những từ khác nhau, có cùng cách viết và phát âm; trong khi từ đa nghĩa vốn xuất phát là một từ. Để phân biệt rõ 2 loại từ này, chúng ta có bảng sau Tiêu chí phân biệt Từ đồng âm Từ đa nghĩa Ví dụ Con ngựa đá 1 con ngựa đá 2 Con ngựa đá 3 không đá 4 con ngựa. 1 Nước đến chân mới nhảy. 2 Có chân trong Hội đồng. 3 Vững như kiềng ba chân. 4 Chẳng bao giờ đi cả Là chiếc bàn bốn chân. Về nghĩa Nghĩa của các từ đồng âm khác xa nhau, không có mối liên quan nào với nhau. Xem ví dụ "đá" trong Con ngựa đá 1, 4 động từ chỉ hoạt động; "đá" trong con ngựa đá 2, 3 chỉ vật liệu tạo nên con ngựa = con ngựa bằng đá. Nghĩa của từ đa nghĩa trong mọi ngữ cảnh đều có thể xác định được nét chung nhất. Ví dụ từ "chân" ở trên có nghĩa trùng với các nét nghĩa sau chỉ bộ phận dưới cùng của cơ thể người / vật dùng để đi, đứng hoặc bám vào mặt nền, có tác dụng đỡ các bộ phận khác. Để xác định được đâu là từ đồng âm, đâu là từ đa nghĩa, chúng ta có 3 thao tác cơ bản sau Xác định nghĩa của từ được sử dụng trong ngữ cảnh; Xét mối quan hệ giữa nghĩa của các từ trong các ngữ cảnh. Có thể xem xét thêm từ loại của từ để thấy rõ hơn sự tương đồng hay khác biệt. Với 3 thao tác trên, chắc chắn các bạn sẽ xác định được đúng đâu là từ đồng âm, đâu là từ đa nghĩa. BÀI TẬP BỔ TRỢ 1. Đọc bài ca dao sau Bà già đi chợ Cầu Đông Xem một quẻ bói, lấy chồng lợi 1 chăng Thầy bói gieo quẻ nói rằng Lợi 2 thì có lợi 3, nhưng răng chẳng còn. Ca dao Từ "lợi" trong bài ca dao trên là từ đồng âm hay đa nghĩa? 2. Chỉ ra hiện tượng đồng âm trong các câu sau a. Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn. b. Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp. 3. Giải các câu đố sau a Trùng trục như con chó thui Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu. Là con gì? b Hai cây cùng có một tên Cây xòe mặt nước, cây lên chiến trường Cây này bảo vệ quê hương Cây kia hoa nở soi gương mặt hồ. Là cây gì? Cho biết cơ sở của lời giải đố là gì? Mọi trao đổi về chuyên môn, vui lòng liên hệ tới TS. Trần Thị Lam Thủy, Email
bài tập từ đồng âm