Thấu hiểu được điều đó, cùng đội ngũ chuyên viên, luật sư am hiểu về pháp luật đất đai, chính sách của Nhà nước và tình hình bất động sản sẽ đem lại dịch vụ tư vấn hợp đồng mua bán chuyển nhượng nhà đất chuyên nghiệp, chính xác, an toàn, nhanh chóng nhất cho khách hàng. 1. Quy trình thực hiện hồ sơ 2. Những tư vấn quan trọng của V.L.C Ví dụ: Bên chào bán khu đất (trên sách vở và giấy tờ là fan ủy quyền) ao ước đơn phương hoàn thành phù hợp đồng ủy quyền, từ bây giờ bên bán khu đất có thể mang lại đất cùng mặt mua mảnh đất (bên trên sách vở là bạn được ủy quyền) gặp cần vô ích. Trên đây là những câu chữ liên quan mang đến Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất. Khi làm giấy ủy quyền mua bán nhà đất thì cần đáp ứng những điều kiện như sau: Vợ chồng ủy quyền cho nhau để định đoạt tài sản chung. Công chứng hợp đồng ủy quyền là văn bản công chứng thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, còn bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật quy định. Khoản 1 điều 142 BLDS quy định: "Đại diện theo ủy ajC7. Ủy quyền đặt cọc mua bán đất cho người khác có bắt buộc phải công chứng không theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 và Luật Công chứng 2014... ỦY QUYỀN ĐẶT CỌC MUA BÁN ĐẤT Câu hỏi của bạn về ủy quyền đặt cọc mua bán đất Luật sư cho tôi hỏi, tôi đang mua 1 mảnh đất nhưng vì 1 số lý do nên tôi không tiện ra mặt. Giờ tôi ủy quyền cho bạn tôi ký hợp đồng đặt cọc được không. Giấy ủy quyền tôi chỉ viết tay có người làm chứng và chữ ký của 2 bên nhưng không công chứng thì có giá trị không. Có rủi ro gì không. Xin cảm ơn! Câu trả lời về ủy quyền đặt cọc mua bán đất Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về ủy quyền đặt cọc mua bán đất, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về ủy quyền đặt cọc mua bán đất như sau 1. Căn cứ pháp luật về ủy quyền đặt cọc mua bán đất Bộ luật dân sự 2015; Luật Công chứng 2014; 2. Nội dung tư vấn về ủy quyền đặt cọc mua bán đất Bạn và người bạn của bạn đã ký với nhau hợp đồng ủy quyền cho bạn của bạn thay bạn đặt cọc tiền cho bên bán. Hợp đồng có người làm chứng và chữ ký của 2 bên nhưng không có công chứng. Bạn muốn biết hợp đồng đó có hiệu lực không. Chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau Ủy quyền đặt cọc mua bán đất Hiệu lực của hợp đồng ủy quyền Điều 562 Bộ luật dân sự quy định về hợp đồng ủy quyền Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Bản chất của hợp đồng ủy quyền là 1 giao dịch dân sự, vì vậy, hợp đồng ủy quyền cần đáp ứng điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự sau đây Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập; Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện; Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó. Hiện nay, pháp luật chưa có quy định về việc bắt buộc phải công chứng hợp đồng ủy quyền trừ một số trường hợp cụ thể. Hợp đồng ủy quyền do các bên tự thỏa thuận và có giá trị pháp lý. Có nghĩa là, trong một số trường hợp dù hợp đồng ủy quyền không có công chứng nhưng đáp ứng đủ các điều kiện về chủ thể và nội dung như trên thì vẫn có hiệu lực pháp luật. Đối với hợp đồng ủy quyền thực hiện đặt cọc mua bán đất không bắt buộc phải công chứng/chứng thực mà vẫn có giá trị pháp lý. Tuy nhiên, trên thực tế, hợp đồng ủy quyền đối với các giao dịch liên quan đến đối tượng tài sản là bất động sản, là loại tài sản có giá trị lớn, do đó thường yêu cầu phải được công chứng mới có giá trị pháp lý để tham gia vào các giao dịch đó. Ngoài ra, đồng ủy quyền được công chứng có tính pháp lý cao hơn và tránh rủi ro không đáng có. Thủ tục công chứng bạn có thể tham khảo mục sau. Thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền Khi có nhu cầu công chứng hợp đồng ủy quyền giữa bạn và người bạn của bạn trước đó đã lập, bạn có thể tiến hành thủ tục công chứng theo quy định tại Điều 55 Luật Công chứng 2014. Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền. Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây Phiếu yêu cầu công chứng; Dự thảo hợp đồng, giao dịch; Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng; Cụ thể, bạn có thể tham khảo bài viết Thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền Kết luận đối với văn bản ủy quyền đặt cọc mua bán đất, các bên có thể lập thành văn bản không cần công chứng vẫn có thể có giá trị pháp lý. Tuy nhiên, để hạn chế tranh chấp và rủi ro không đáng có trong quá trình thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thường các bên sẽ tiến hành lập văn bản ủy quyền đặt cọc mua bán đất có công chứng hoặc chứng thực./ Bài viết tham khảo Thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền thụ ủy như thế nào; Hợp đồng ủy quyền có hiệu lực trong bao nhiêu lâu; Để được tư vấn chi tiết về ủy quyền đặt cọc mua bán đất quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật công chứng 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email lienhe Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất. Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn. Chuyên viên Thu Trang Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn 24/7 1900 6198 Khi muốn bán nhà đất nhưng không thể tự mình thực hiện thì có quyền lập hợp đồng để ủy quyền cho người khác thực hiện thay. Mẫu hợp đồng ủy quyền bán nhà đất dưới đây gồm các điều khoản ghi nhận sự thỏa thuận của các bên. Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật doanh nghiệp, gọi tổng đài tư vấn pháp luật 24/7 1900 6198 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤTsố…/HĐUQCNQSDĐ Hôm nay, ngày ….. tháng ……. năm ………., tại …………chúng tôi gồm BÊN ỦY QUYỀN Sau đây gọi tắt là Bên AÔng ………………………………… Sinh năm……………………………………………….CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………..do………………….cấp ngày…./…../……Hộ khẩu thường trú……………………………………………………………………..Cùng vợ là bà …………………………….. Sinh năm……………………………….. CMND/CCCD/Hộ chiếu số……………..do………………….cấp ngày…./…../…….Hộ khẩu thường trú ……………………………………………………………………………Ông……………………….và bà……………………………là người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/ thành phố ………..cấp ngày…….tháng………năm……….. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Sau đây gọi tắt là Bên BÔng bà ………………………………… Sinh năm………………………………………..CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………..do………………….cấp ngày…./…../……Hộ khẩu thường trú……………………………………………………………………..Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B với những thỏa thuận sau đây ĐIỀU 1PHẠM VI ỦY QUYỀN Bên A ủy quyền cho Bên B chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở theo Giấy chứng nhận như trên. Nhân danh Bên A, Bên B thực hiện các việc sau đây– Đăng tin, tạo điều kiện để người mua tìm hiểu các thông tin về thửa đất, nhà ở theo Giấy chứng nhận trên.– Thỏa thuận với bên nhận chuyển nhượng bên mua về các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở.– Cùng bên nhận chuyển nhượng thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng hợp đồng chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.– Thực hiện thủ tục khai, nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay.– Cung cấp giấy tờ theo quy định pháp luật đất đai để hoàn tất thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai. ĐIỀU 2THỜI HẠN ỦY QUYỀN Thời hạn ủy quyền là………………. kể từ ngày……..tháng…….năm……… ĐIỀU 3NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A Nghĩa vụ của Bên A– Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số. …………….do UBND huyện/quận/thị xã/thành phố…………..cấp ngày …….tháng …….năm ………. và cung cấp giấy tờ khác theo quy định của pháp luật để Bên B thực hiện công việc được ủy quyền.– Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên B thực hiện.– Thanh toán cho Bên B các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền.– Trả thù lao cho Bên B với số tiền là ………………nếu có sau khi đã hoàn thành việc ủy quyền.– Giao tiền cho bên B nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện Quyền của bên A– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên.– Yêu cầu Bên B giao toàn bộ số tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở. ĐIỀU 4NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B Nghĩa vụ bên B– Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận và các giấy tờ mà Bên A đã giao để thực hiện công việc ủy quyền.– Thực hiện công việc theo ủy quyền và thông báo cho Bên A về tiến độ và kết quả thực hiện.– Giao cho Bên A toàn bộ số tiền thu được từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở đã trừ thuế thu nhập cá nhân, phí và thù lao công chứng nếu có. Quyền bên B– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền theo quy định của pháp luật.– Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận. ĐIỀU 5CÁC THỎA THUẬN KHÁC Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản có người làm chứng hoặc được công chứng, chứng Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho Bên B tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho A nếu có. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 6CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam đoan sau đây– Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba nếu có. ĐIỀU 7ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của hợp đồng Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này. BÊN ỦY QUYỀN ký và ghi rõ họ và tên BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN ký và ghi rõ họ và tên Xem thêm Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng đất chi tiết nhất Lưu ý khi ủy quyền bán nhà đất Tên hợp đồng i Nếu chỉ có đất thì ghi là hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.ii Nếu chỉ có nhà ở thì ghi là hợp đồng ủy quyền bán nhà những điều khoản theo hợp đồng trên thì các bên được phép thỏa thuận thêm các điều khoản khác với điều kiện không trái pháp luật, đạo đức xã hội. Giấy tờ mà bên ủy quyền phải cung cấp cho bên được ủy quyền Ngoài Giấy chứng nhận thì để thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng thì bên ủy quyền phải cung cấp cho bên được ủy quyền giấy tờ tùy thân chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn nếu kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu chưa kết hôn. Hợp đồng ủy quyền không bắt buộc công chứng Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Công chứng 2014 không có quy định bắt buộc phải công chứng nhưng để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và tránh xảy ra tranh chấp nên công chứng hợp đồng ủy quyền. Đơn phương chấm dứt ủy quyền Căn cứ Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015, việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền được thực hiện như sau i Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý. Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt. ii Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có. Tìm hiểu thêm những nội dung có liên quan tại Luật công ty, trang chia sẻ kiến thức pháp luật Xem thêm các mẫu hợp đồng khác Mẫu hợp đồng Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest Bài viết trong lĩnh vực pháp luật được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, E-mail info Mẫu giấy ủy quyền cho vợ chồng mua bán đất hiện nay được nhiều cặp vợ/chồng lựa chọn bởi sự thuận tiện của nó. Vì trong nhiều trường hợp việc thực hiện các hợp đồng mua bán tài sản chung là quyền sử dụng đất nhưng không có sự tham gia cùng lúc của cả hai vợ chồng. Bài viết dưới đây sẽ giúp quý đọc giả tham khảo mẫu giấy ủy quyền cho vợ/chồng bán đất, mua đất chuẩn nhất và những vấn đề khác liên quan. Mẫu giấy ủy quyền cho vợ/chồng mua bán đất Ủy quyền theo quy định pháp luật Ủy quyền là thỏa thuận của các bên để làm một công việc nào đó, theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 138 Bộ luật Dân sự năm 2015. Ủy quyền là một trong hai hình thức đại diện theo quy định của pháp luật được ghi nhận tại Điều 135 Bộ luật Dân sự năm 2015. Theo đó, quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện gọi là đại diện theo ủy quyền hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật gọi chung là đại diện theo pháp luật. Vậy, khi vợ hoặc chồng ủy quyền cho nhau thực hiện việc mua, bán đất thì người vợ hoặc chồng nhận ủy quyền sẽ có nghĩa vụ nhân danh người còn lại kết hợp tư cách bản thân để tiến hành mua bán đất là tài sản chung của vợ chồng Khi nào vợ, chồng mua bán đất cần ủy quyền cho nhau Khi nào vợ chồng ủy quyền cho nhau mua bán đất Tùy vào loại tài sản giao dịch mà bản chất hoạt động ủy quyền của vợ chồng cũng sẽ khác nhau. Trong trường hợp đất là tài sản riêng của vợ hoặc chồng thì ai là người sở hữu tài sản đó sẽ có toàn quyền định đoạt tài sản của mình. Lúc này, trường hợp vợ hoặc chồng ủy quyền cho người còn lại để thực hiện giao dịch đối với tài sản của mình sẽ tương tự như ủy quyền của cá nhân với cá nhân. Tại điều 195 Bộ luật Dân sự 2015 cũng có quy định về quyền định đoạt; của người không phải là chủ sở hữu, theo đó người không phải là chủ sở hữu tài sản chỉ có quyền định đoạt tài sản, theo ủy quyền của chủ sở hữu hoặc theo quy định của luật. Như vậy, người nhận ủy quyền trong trường hợp này không phải là chủ sở hữu tài sản, do đó chỉ có quyền định đoạt tài sản theo ủy quyền của chủ sở hữu. Đồng thời, người được ủy quyền phải thực hiện việc các nội dung ủy quyền và không được thực hiện quá phạm vi ủy quyền. Trong trường hợp đất là tài sản chung của vợ, chồng, theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Và căn cứ theoĐiều 35 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung là bất động sản sẽ do vợ chồng thỏa thuận bằng văn bản. Khác với trường hợp trên, việc ủy quyền của vợ chồng trong trường hợp này sẽ dựa trên tinh thần là tài sản chung của vợ chồng nên phạm vi ủy quyền còn chịu sự chi phối quyền lợi của bên nhận ủy quyền. Theo đó, vợ hoặc chồng cũng sẽ phải lập giấy ủy quyền và công chứng tại cơ quan công chứng khi thực hiện giao dịch liên quan tài sản chung. >>>Xem thêm Tài sản đứng tên chồng khi ly hôn vợ có được chia đôi không? Mẫu giấy ủy quyền khi vợ/chồng mua bán đất Hiện nay chưa có mẫu giấy ủy quyền riêng cho vợ chồng thực hiện mua bán đất, tuy nhiên có thể căn cứ theo nội dung về chế định ủy quyền theo đại diện được quy định tại Điều 138 Bộ luật Dân sự năm 2015 và tham khảo thêm Điều 562, Điều 563, Điều 564, Điều 566, Điều 567, Điều 568 và Điều 569 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền để đề xuất mẫu giấy ủy quyền mua bán đất của vợ chồng có nội dung như sau >>> Click tải mẫu giấy ủy quyền vợ chồng mua bán đất CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY ỦY QUYỀN Chuyển nhượng/Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ……., ngày… tháng…năm 20… BÊN A BÊN ỦY QUYỀN Họ và tên ………………………………………………………………… Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ………………………………………… Số CMTND hoặc số CCCD ……………………………………………… Ngày cấp ………………………………………………………………… Nơi cấp …………………………………………………………………… Số Hộ chiếu ……………………………………………………………… Quốc tịch ………………………………………………………………… BÊN B BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Họ và tên ………………………………………………………………… Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú …………………………………………. Số CMTND hoặc số CCCD ……………………………………………… Ngày cấp …………………………………………………………………. Nơi cấp …………………………………………………………………… Số Hộ chiếu ……………………………………………………………… Quốc tịch …………………………………………………………………. NỘI DUNG ỦY QUYỀN Phạm vi ủy quyền *Đối với giấy ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất Bên A có thửa đất số …. trong tờ bản đồ số….. Tại địa chỉ phường/xã ………………………… quận/ huyện ……………………….. tỉnh/ thành phố ………………………… Nay bên A muốn ủy quyền cho bên B ký kết và làm thủ tục để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng như tài sản trên đất cho bên B và các công việc khác các bên có thỏa thuận thêm tùy nhu cầu của bên A. *Đối với giấy ủy quyền nhận chuyển quyền sử dụng đất Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt và nhân danh Bên A thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền cụ thể dưới đây Nhân danh bên A cùng thực nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ bên chuyển nhượng bên thứ ba. Thực hiện các bước xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với đất được giao theo giấy ủy quyền trên. Khi thực hiện nội dung ủy quyền, Bên B có thể chuẩn bị và ký các giấy tờ cần thiết với các cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định, đồng thời thay mặt Bên A thanh toán các chi phí phát sinh từ giao dịch ủy quyền nêu trên. Bên B đồng ý nhận và thực hiện các công việc do Bên A ủy quyền trên. Thời gian ủy quyền Mọi mục đích sử dụng được ủy quyền trên tư cách đại diện bên A có thời hạn từ …………… ngày…………..…… cho đến ngày………………do hai bên thỏa thuận. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN Bên A và Bên B cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin trên giấy ủy quyền. Giấy ủy quyền gồm ……. bản, được thành lập vào ……… ngày ……tháng….. năm…… Mỗi bên giữ ….. bản BÊN A BÊN B Ký và ghi rõ họ tên Ký và ghi rõ họ tên XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐỊA PHƯƠNG …………………………………………………………………………………… Một số lưu ý khi soạn thảo giấy ủy quyền mua bán đất Về nội dung Hai bên trong giấy ủy quyền tiến hành lập giấy ủy quyền mua bán đất phải lưu ý một số điều sau đây Xác định chính xác đây là tài sản chung hay tài sản riêng của vợ chồng theo quy định của pháp luật. Ghi chính xác tên thửa đất, diện tích thửa đất để ủy quyền tiến hành giao dịch. Căn cứ và ghi đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết có trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Xác định chính xác đích danh người mua/bán và người được ủy quyền chỉ được chuyển nhượng/ nhận chuyển nhượng của người mà hợp đồng ủy quyền đã chỉ định đích danh, không được mua/bán cho người khác. Xác định ai sẽ là người đứng tên mảnh đất trong trường hợp ủy quyền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Lưu ý khi soạn thảo giấy ủy quyền mua bán đất Về hình thức Ngoài việc giấy ủy quyền phải được lập thành văn bản như đã có đề cập phía trên thì các bên có thể chứng thực tại UBND cấp xã nơi có tài sản đất theo quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/2/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. Hoặc đến văn phòng công chứng để công chứng mẫu giấy ủy quyền trên theo quy định tại Điều 42 Luật Công chứng năm 2014 nhằm đảm bảo giá trị pháp lý của giấy ủy quyền đó. Giấy ủy quyền khác gì hợp đồng ủy quyền Hợp đồng ủy quyền hay giấy ủy quyền đều thể hiện sự thỏa thuận bằng văn bản giữa hai bên về việc bên ủy quyền sẽ chỉ định cho bên nhận ủy quyền thực hiện một hay nhiều công việc nào đó được nêu rõ tại các điều khoản của các văn bản đó. Trên thực tế, giá trị pháp lý của giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền được xem là tương đương với nhau. Tuy nhiên, xét về bản chất thì hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền lại tồn tại một số điểm khác nhau cơ bản sau đây Tiêu chí đánh giá Giấy ủy quyền Hợp đồng ủy quyền Cơ sở pháp lý Hiện nay chưa có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể. Nhưng sẽ dựa theo các nguyên tắc Bộ Luật Dân sự 2015 để điều chỉnh giải quyết Được quy định cụ thể, chi tiết tại Điều 562, Điều 563, Điều 564, Điều 566, Điều 567, Điều 568 và Điều 569 Bộ luật Dân sự năm 2015. Giá trị pháp lý – Khi ủy quyền, không cần có sự tham gia của bên nhận ủy quyền ủy quyền đơn phương; – Việc lập giấy ủy quyền không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy. – Đòi hỏi phải có sự tham gia ký kết của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền; – Việc lập hợp đồng ủy quyền đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và có giá trị bắt buộc phải thực hiện các công việc đã nêu trong hợp đồng, đồng thời bên nhận ủy quyền có thể được nhận thù lao theo thỏa thuận, nếu có Hệ quả vi phạm nội dung ủy quyền – Bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc thì bên ủy quyền cũng không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện bao gồm yêu cầu bồi thường thiệt hại; – Tuy nhiên trường hợp thực hiện công việc ủy quyền vượt quá phạm vi ủy quyền không đúng luật có thể sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 143 Bộ Luật Dân sự 2015. Phải tiến hành bồi thường thiệt hại khi vi phạm nội dung ủy quyền Khoản 3 Điều 568 Bộ luật Dân sự năm 2015. >>>Xem thêm Mẫu giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai Tư vấn về ủy quyền mua bán đất Tư vấn soạn thảo giấy ủy quyền mua bán đất Tư vấn soạn thảo hợp đồng ủy quyền mua bán đất Tư vấn quyền và nghĩa vụ các bên trong hoạt động ủy quyền Tư vấn giải quyết tranh chấp về ủy quyền mua bán đất Nhằm bảo vệ lợi ích của cả hai vợ chồng trong việc ủy quyền cho nhau tiến hành việc mua bán đất, khi cả hai muốn ủy quyền nhau mua bán đất cần lưu ý các thông tin đã được đề cập trong bài viết về mẫu giấy ủy quyền này. Nếu có khó khăn hoặc thắc mắc gì giấy ủy quyền mua bán đất, thủ tục mua bán nhà đất, hãy vui lòng liên hệ đến hotline để được các luật sư đất đai, dân sự tư vấn kỹ hơn. Xin cảm ơn. Tôi định mua mảnh đất của người quen. Vì lý do cá nhân, bên bán muốn chỉ làm một hợp đồng ủy quyền, thay vì thực hiện việc sang tên, chuyển nhượng. Bản chất của việc làm hợp đồng ủy quyền này là gì? Những rủi ro tôi và bên bán có thể gặp phải là gì? Luật sư tư vấn Theo Điều 562, Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên. Theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Với quy định trên, khi bạn nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bằng hình thức làm Hợp đồng ủy quyền, bạn chỉ được phép thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền. Tùy theo thỏa thuận mà phạm vi ủy quyền có thể bao gồm cho thuê, tặng cho, chuyển nhượng, thế chấp quyền sử dụng đất… Theo điểm a khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013, hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này. Sau khi chuyển nhượng, các bên phải thực hiện việc đăng ký biến động theo quy định của pháp luật. Với các quy định trên, có thể thấy, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất bằng hình thức ủy quyền tiềm ẩn 4 rủi ro sau Rủi ro hợp đồng ủy quyền 1 Nếu có tranh chấp xảy ra, bên nhận ủy quyền trường hợp này là bạn phải chứng minh giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất là có thực, thông qua việc thanh toán, giao đất, bàn giao giấy tờ về quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, dù có đầy đủ chứng cứ chứng minh thì giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất vẫn có thể bị tuyên vô hiệu do không tuân thủ đúng quy định của pháp luật về mặt hình thức không lập hợp đồng chuyển nhượng có công chứng, chứng thực. Rủi ro 2 Điều 563 của Bộ luật dân sự quy định, thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực một năm. Như vậy khi hết thời hạn này các bên phải làm Hợp đồng ủy quyền mới. Trong trường hợp bạn đề nghị ký Hợp đồng ủy quyền mới mà bên ủy quyền ở đây là người muốn bán đất cho bạn, từ chối thì sẽ bạn sẽ mất quyền lợi với mảnh đất đó. Rủi ro 3 Khoản 1 Điều 569 Bộ luật dân sự quy định, trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. Nếu ủy quyền không có thù lao, bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý. Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng. Nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt. Do đó, khi bên ủy quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng, bạn sẽ không được thực hiện các quyền trước đó mà các bên đã thỏa thuận. Rủi ro 4 Nếu một trong các bên không may bị chết thì Hợp đồng ủy quyền đương nhiên hết hiệu lực theo quy định tại Điều 422 Bộ luật dân sự. Khi sự kiện này xảy ra thì thửa đất đó sẽ là di sản thừa kế của người ủy quyền và sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật về thừa kế. BẤM VÀO ĐÂY ĐỂ NHẬN THÊM BÀI VIẾT TỪ Từ những phân tích nêu trên, chúng tôi cho rằng bạn không nên nhận chuyển nhượng quyền sử đất thông qua hình thức hợp đồng ủy quyền mà nên thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng dụng đất và sau đó đăng ký biến động trước bạ, sang tên theo quy định của pháp luật. Sưu tầm Longbds Nguồn Luật sư Đỗ Trọng Linh 5/5 - 2 bình chọn 5 sao để cảm ơn tác giả nhé! Hiện nay, theo quy định pháp luật khi gia đình bạn bán đất, bạn cần phải ra công chứng. Khi công chứng phải có đầy đủ vợ và chồng hoặc người cùng đứng tên mảnh đất đó. Tuy nhiên, trong trường hợp vắng mặt vợ hoặc chồng không thể cùng bạn ra công chứng thì người vắng mặt cần phải có giấy ủy quyền cho người đi công chứng. Luật ACC xin gửi đến quý bạn đọc “Mẫu giấy uỷ quyền mua bán đất, nhà đất mới nhất“. 1. Giấy ủy quyền là gì? Giấy ủy quyền có bản chất là một văn bản có ý nghĩa pháp lý quan trọng ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người đại diện thay mình giải quyết công việc theo đúng các điều mục được quy định. Lập giấy ủy quyền mua đất chỉ có 2 phương thức là ủy quyền đơn phương và ủy quyền có sự tham gia của người ủy quyền và người nhận ủy ủy quyền mua bán đất bạn cần đủ các điều kiện, các trường hợp làm hợp đồng ủy quyền công chứng mua bán đất bao gồmVợ chồng ủy quyền cho nhau để định đoạt tài sản bán nhà đất không có nhiều kinh nghiệm và không rõ quá trình làm thủ tục chuyển nhượng như làm hợp đồng đặt cọc và chuyển nhượng, hình thức thanh toán tiền, chuyển khoản, thực hiện tại ngân hàng, nghĩa vụ sang tên, thuế, kê hồ sơ đăng ký biến động,…Người bán nhà đất không thể về nước do ở nước ngoài hoặc tốn nhiều chi phí để đi bán nhà đất sức khỏe không tốt nên không thể trực tiếp mua bán đất chưa mất khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của mình.3. Những điều cần lưu ý khi dùng mẫu giấy ủy quyền mua bán đấtThời điểm giấy ủy quyền mua bán đất có giá trị pháp lýTrong ủy quyền dân sự, có 2 trường hợp để xác định giá trị pháp lý của văn bản giấy uỷ quyền mua bán đất. Cụ thểCăn cứ theo thỏa thuận đôi bên Theo đó thời điểm giấy ủy quyền công việc có giá trị về mặt pháp lý là lúc 2 bên ký xác nhận hoặc tại một thời điểm nào đó mà người ủy quyền và người nhận ủy quyền đã thỏa pháp luật quy định Tùy từng trường hợp và hoàn cảnh cụ thể mà pháp luật sẽ có những quy định riêng về giá trị pháp lý của giấy ủy trị của giấy ủy quyền mua bán đấtGiấy ủy quyền công việc là văn bản pháp lý thể hiện việc người ủy quyền chỉ định người nhận ủy quyền thực hiện công việc cho mình trong phạm vi quy định. Do đó, khi làm giấy ủy quyền, người ủy quyền cần đảm bảo người được ủy quyền có đủ thẩm quyền đại diện cho mình thực hiện công hạn của giấy ủy quyền mua bán đấtBất kỳ văn bản pháp luật nào cũng đều có thời hạn thực hiện. Theo đó, tùy trường hợp mà có thể xác định khi nào đến thời hạn của mẫu giấy uỷ quyền bán đất, phụ thuộc vào thỏa thuận giữa ủy quyền và người nhận ủy quyền hoặc tuân theo quy định pháp luật. XEM THÊM Thủ tục mua bán đất đai mới nhất Cập nhật 20224. Mẫu giấy ủy quyền mua bán đất mới nhất CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcGIẤY ỦY QUYỀN– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có BÊN ỦY QUYỀNHọ và tên ………………………………………………………………………………………………….Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ………………………………………………………………….………Số CMTND …………………. Ngày cấp ………………. Nơi cấp …………………………….………Quốc tịch ………………………………………………………………………………………….……… BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Họ và tên ………………………………………………………………………………………….………Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ………………………………………………………………….………Số CMTND …………………. Ngày cấp ………………… Nơi cấp …………………………..………Quốc tịch ………………………………………………………………………………………….………III. NỘI DUNG ỦY QUYỀNPhạm vi Ủy quyềnBên ủy quyền ủy quyền cho Bên được ủy quyền ký kết và làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất của bên ủy quyền đối với thửa đất số…….Tờ bản đồ số…….., phường/xã……………..……………..Quận/huyện……………………….Tỉnh/thành phố………………………Thời gian Ủy quyềnThời hạn ủy quyền là …………………kể từ ngày …………..…………cho đến ngày………………………IV. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊNQuyền và nghĩa vụ của Bên Ủy quyềnGiao bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……… do ………………………… cấp ngày ……………, và cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để Bên được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền; Và có quyền giám sát việc thực hiện công việc của bên được ủy trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên được ủy quyền thực và Nghĩa vụ của Bên được Ủy quyềnThực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện;V. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản. BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Ký và ghi rõ họ tên Ký và ghi rõ họ tên XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………XEM THÊM Thủ tục mua bán, chuyển nhượng đất thổ cư mới nhất5. Dịch vụ tư vấn luật ACCTrên đây là thông tin về Mẫu giấy uỷ quyền mua bán đất, nhà đất mới nhất hiện nay mà Công ty Luật ACC gửi đến quý bạn đọc tham khảo. Nếu cần cung cấp thêm thông tin chi tiết quy định về vấn đề này, quý khách vui lòng truy cập trang web để được trao đổi cụ thể. ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

mua bán đất ủy quyền